Diễn Đàn BĐS49
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Bản rút gọn nghị định 12/2009. Pà con vào chỉnh sửa cùng lun!

Go down

Bản rút gọn nghị định 12/2009. Pà con vào chỉnh sửa cùng lun! Empty Bản rút gọn nghị định 12/2009. Pà con vào chỉnh sửa cùng lun!

Bài gửi  trangtrinh Mon Mar 22, 2010 7:50 pm

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
Điều 2. Phân loại dự án và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau:
a) Theo quy mô và tính chất
b) Theo nguồn vốn đầu tư
2. Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
3. Ngoài quy định tại khoản 2 Điều này thì tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án là vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước hay vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, Nhà nước có quản lý riêng theo quy định của Pháp luật.
4. Đối với dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự án thành phần do người quyết định đầu tư quyết định.
Điều 3. Chủ đầu tư xây dựng công trình
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là chủ đầu tư.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Dự án sử dụng vốn nhà nước trên 50% tổng mức đầu tư thì phải được giám sát, đánh giá đầu tư. Đối với dự án sử dụng vốn khác, việc giám sát, đánh giá đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định.
2. Các yêu cầu và nội dung giám sát, đánh giá đầu tư.
3. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư.
Chương II: LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư
1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập Báo cáo đầu tư.
2. Nội dung Báo cáo đầu tư xây dựng công trình
Điều 6. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
1. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những trường hợp sau:
a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (khoản 1 Điều 13 Nghị định này).
b) Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân (khoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựng).
2. Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy định tại Điều 7 và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Nội dung phần thuyết minh của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm,...
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
3. Các giải pháp thực hiện
4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
Điều 8. Nội dung thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
Điều 9. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
1. Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
3. Các văn bản pháp lý có liên quan.
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 11. Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án
3. Xem xét thiết kế cơ sở
Điều 12. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình
Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
Nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng.
Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án ;
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án;
d) Do biến động bất thường của giá nguyên liệu, nhiên liệu vật liệu, tỷ giá hối đoái.
2. Khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định.
3. Người quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 15. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
Chương III : THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Mục 1 : THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 16. Các bước thiết kế xây dựng công trình

1. Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công trình với một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình cụ thể, việc thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng công trình
Điều 17. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Điều 18. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
1. Thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với trường hợp thiết kế ba bước
a) Đối với thiết kế kỹ thuật
b) Đối với thiết kế bản vẽ thi công
2. Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với các trường hợp thiết kế hai bước và thiết kế một bước
3. Chi phí thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được tính vào tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình.
Mục 2 : GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 19. Giấy phép xây dựng công trình
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp đã được quy định.
2. Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
3. Điều kiện cấp phép xây dựng công trình trong đô thị thực hiện theo quy định tại Điều 65 của Luật Xây dựng. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Xây dựng.
4. Giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này.
Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo NĐ này.
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của PL.
3. Bản vẽ thiết kế.
Điều 21. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo NĐ này.
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của PL.
3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.
Điều 22. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
Điều 23. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
Điều 24. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
1. Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung Giấy phép xây dựng đã được cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh.
2. Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
3. Thời hạn xét điều chỉnh Giấy phép xây dựng chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
Điều 26. Gia hạn Giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng
3. Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn Giấy phép xây dựng.
Mục 3 : QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 27. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 28. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
Điều 29. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
Điều 30. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
Điều 31. Quản lý môi trường xây dựng
Điều 32. Phá dỡ công trình xây dựng
1.Những trường hợp bộ phận công trình xây dựng được thực hiện việc phá dỡ công trình.
2. Các nguyên tắc phải bảo đảm trong việc phá dỡ công trình xây dựng.
Mục 4: CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
Điều 33. Các hình thức quản lý dự án
1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Xây dựng.
2. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án để giúp chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án.
3. Trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thì tổ chức tư vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án.
Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
Chương IV : ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình và công việc theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân phải có đủ điều kiện về năng lực khi tham gia các lĩnh vực thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
Điều 37. Chứng chỉ hành nghề
Điều 38. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Điều 39. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
Điều 40. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 41. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án
Điều 42. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án
Điều 43. Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án
Điều 44. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án
Điều 45. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng
Điều 46. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng
Điều 47. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình
Điều 48. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình
Điều 49. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình
Điều 50. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Điều 51. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 52. Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trư¬ờng
Điều 53. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình
Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
Điều 56. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Chương V : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Tổ chức thực hiện
Điều 58. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 và thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ./.

Copy sang word là khoảng 9trang. hoho
trangtrinh
trangtrinh

Tổng số bài gửi : 38
Join date : 16/03/2010
Age : 34
Đến từ : Dat thep anh hung

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết